Có sự khác biệt về phí giao dịch theo người dùng và bậc khác nhau. Người dùng được phân bậc theo tài sản được quản lý và khối lượng giao dịch trong 30 ngày. Bậc phí được cập nhật hằng ngày.
Người dùng có bậc phí khác nhau sẽ hưởng mức giảm phí khác nhau. Ví dụ: Nếu khối lượng giao dịch trong 30 ngày của người dùng là 50.000.001 USD thì người dùng này sẽ được hưởng mức giảm phí là -0,010% đối với phí maker và 0,015% đối với phí taker.
Khối lượng giao dịch trong 30 ngày (USD) là tổng khối lượng giao dịch của thị trường tương ứng
Loại | Mô tả |
---|---|
Phí giao dịch | Giá trị tối thiểu(Tỷ lệ phí × Hệ số nhân × Khối lượng hợp đồng x Số lượng hợp đồng, 12,5% x Chênh lệch giá quyền chọn × Hệ số nhân × Khối lượng hợp đồng x Số lượng hợp đồng) |
Phí thực hiện | Giá trị tối thiểu trong số (0,02% × Hệ số nhân × Quy mô hợp đồng × Số lượng hợp đồng, Bậc phí taker × Hệ số nhân × Quy mô hợp đồng × Số lượng hợp đồng, 12,5% × Giá trị thanh toán × Hệ số nhân × Quy mô hợp đồng × Số lượng hợp đồng). • Quyền chọn trong ngày không có phí thực hiện. Quyền chọn trong ngày là quyền chọn không đáo hạn vào thứ Sáu. • Chỉ áp dụng cho quyền chọn đã thực hiện. Không áp dụng cho quyền chọn chưa được thực hiện. |
Phí thanh lý bắt buộc | Giá trị tối thiểu (Bậc phí taker của người dùng × Hệ số nhân × Quy mô hợp đồng × Số lượng hợp đồng, 12,5% × giá đánh dấu × Hệ số nhân × Quy mô hợp đồng × Số lượng hợp đồng) |
Phí thanh lý bắt buộc | Yêu cầu ký quỹ duy trì của các vị thế tương ứng. |
Kết hợp quyền chọn | Các giao dịch kết hợp quyền chọn trên RFQ có thể hưởng chiếu khấu tối đa 50% mức phí! Với mỗi tài sản cơ sở, phí giao dịch được tính theo các leg từ vị thế (mua hoặc bán) có giá trị danh nghĩa cao hơn. Chỉ những leg phát sinh phí giao dịch mới được tính vào khối lượng giao dịch trong 30 ngày của công cụ tương ứng. |
Giao dịch kết hợp | Phí |
---|---|
Mua quyền chọn mua 3 BTC, bán quyền chọn bán 2 BTC | Phí chỉ được tính dựa trên leg mua quyền chọn mua 3 BTC |
Mua quyền chọn mua 3 BTC, bán quyền chọn bán 2 ETH | Phí được tính dựa trên cả leg quyền chọn và tổng giá trị danh nghĩa gộp. |
Mua quyền chọn mua 3 BTC, bán quyền chọn bán 2 BTC, mua quyền chọn mua 2 ETH, bán quyền chọn bán 2 ETH | Phương thức tính này áp dụng cho cấu trúc BTC và cấu trúc ETH riêng lẻ. Trong ví dụ này: phí giao dịch được tính theo leg mua 3 BTC và leg mua 2 ETH. |
Phòng ngừa rủi ro mua quyền chọn mua 3 BTC, bán quyền chọn bán 2 BTC, mua BTC vĩnh cửu | Phương thức tính này chỉ áp dụng cho các quyền chọn. Trong ví dụ này: phí giao dịch được tính dựa trên leg mua 3 BTC và chế độ phòng ngừa rủi ro mua BTC vĩnh cửu. |